Thông tin |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản.
- Cơ quan phối hợp: Không. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết |
|
Lĩnh vực |
Báo chí |
Cách thức thực hiện |
-
Trực tiếp
-
Nộp qua bưu chính công ích
|
Số lượng hồ sơ |
01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
|
Ðối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện |
Văn bản xác nhận của cơ quan thuế (nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động) về hoạt động hoặc mức thuế thực hiện với Nhà nước sở tại 12 tháng trước tháng nộp hồ sơ đăng ký hoạt động.”.
|
Phí |
Không |
Lệ phí |
Không |
Căn cứ pháp lý |
-
Luật 103/2016/QH13 Số: 103/2016/QH13
-
Luật Báo chí số 29/LCT/HĐNN8 của Quốc Hội thông qua ngày 28 tháng 12 năm 1989 Số: 29/LCT/HĐNN8
-
Luật số 12/1998/QH10 thông qua ngày 12 tháng 6 năm 1999 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí Số: 12/1998/QH10
|
-
Tổ chức, công dân Việt Nam ở địa phương (không thuộc quy định tại Khoản 2 Điều 41 Luật báo chí) có nhu cầu họp báo phải thông báo bằng văn bản trước 24 giờ tính đến thời điểm dự định họp báo gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
-
Cơ quan quản lý nhà nước về báo chí có trách nhiệm trả lời tổ chức, công dân về việc họp báo trong thời gian quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật báo chí; trường hợp không có văn bản trả lời, tổ chức, công dân được tiến hành họp báo.
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Văn bản thông báo họp báo gồm những thông tin sau: - Địa điểm họp báo - Thời gian họp báo - Nội dung họp báo - Người chủ trì họp báo |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
File mẫu:
- Nội dung họp báo phải đúng với nội dung đã được cơ quan quản lý nhà nước về báo chí trả lời chấp thuận, trường hợp không có văn bản trả lời thì phải đúng với nội dung đã thông báo với cơ quan quản lý nhà nước về báo chí. - Nội dung họp báo không có thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 9 Luật báo chí